Khen thưởng 30 công trình KH&CN nổi bật

A. Lĩnh vực Khoa học xã hội và nhân văn:

1. Đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam (KX.01.01).
2. Quản lý Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam (KX.01.09).
3. Một số vấn đề lý luận về xây dựng Đảng đối với một đảng duy nhất lãnh đạo sự nghiệp xây dựng CNXH (KX.03.10).
4. Đổi mới công tác kiểm tra, kỷ luật trong Đảng nhằm nâng cao sức chiến đấu của Đảng trong giai đoạn cách mạng mới (KX.03.07).

B. Lĩnh vực Khoa học tự nhiên và Khoa học công nghệ:
1. Nghiên cứu, thiết kế chế tạo hệ hiển vi quét đầu dò (SPM) (KC.01.10).
2. Nghiên cứu xây dựng sa bàn điện tử quân sự 3 chiều cấp sư đoàn (KC.01.07).
3. Polyme siêu hấp thụ nước (KC.02.10).
4. Hệ thống giám sát, thu thập dữ liệu và điều khiển (SCADA) đặc thù, diện rộng, hoạt động trong điều kiện và môi trường khắc nghiệt (KC.03.01).
5. Thiết bị tự động đo và cảnh báo khí mêtan dùng cho khai thác hầm lò (KC.03.DA04).
6. Công nghệ Enzym trong chế biến 4 loại nông sản thực phẩm (KC.04.07).
7. Nghiên cứu sản xuất sử dụng 7 loại thuốc sâu sinh học đa chức năng cho một số loại cây trồng bằng kỹ thụât công nghệ sinh học (KC.04.12).
8. Giải pháp và quy trình công nghệ trong nghiên cứu sản xuất 05 chế phẩm Y sinh học đặc thù từ 15 loại tài nguyên động thực vật Việt Nam (KC.04.17).
9. Thiết bị và công nghệ mạ xoa để phục hồi và nâng cao tính chịu mòn cho chi tiết máy (KC.05.21).
10. Máy nghiền đứng kiểu bánh lăn hiệu suất cao ứng dụng trong công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng (KC.05.22).
11. Nghiên cứu, thiết kế hoàn thiện công nghệ chế tạo loạt dây chuyền thiết bị chế biến thức ăn gia súc dạng bột, dạng viên năng suất từ 2÷15 tấn/giờ điều khiển tự động (KC.05.DA01).
12. Hoàn thiện thiết kế và công nghệ chế tạo hệ thống xilanh thuỷ lực dùng cho thiết bị đóng mở các công trình thuỷ lợi, thủy điện (KC.05.DA12).
13. Công nghệ sản xuất giống và nuôi cá song chấm nâu (KC.06.13. NN).
14. Sản xuất thuốc lá nguyên liệu có năng suất, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu xuất khẩu (KC.06.17. NN)
15. Công nghệ nuôi tổng hợp 5 đối tượng hải sản đạt hiệu quả kinh tế cao theo hướng bền vững (KC.06.26. NN).
16. Thử nghiệm sản xuất giống nhân tạo cua xanh loài Scylla serrata var paramamosain (KC.06.DA05. NN).
17. Công trình: Công nghệ sản xuất lốp ô tô radian mành thép (KC.06.DA01.CN).
18. Dây chuyền thiết bị chế biến hạt giống lúa và ngô năng suất 1-2 tấn/giờ (KC.07.05).
19. Phát triển nuôi ốc hương vùng ven biển miền trung (KC.07.DA01).
20. Kết cấu cống lắp ghép bằng cừ bêtông cốt thép dự ứng lực (KC.07.DA03).
21. Đề xuất chính sách và biện pháp cải thiện môi trường cho bảy loại hình làng nghề có nguy cơ gây ô nhiễm nghiêm trọng (KC.08.09).
22. Công nghệ mô phỏng số phục vụ dự báo, đánh giá 3 phương án phòng chống lũ lụt và hạn chế ảnh hưởng của chúng ở đồng bằng sông Hồng (KC.08.13).
23. Công nghệ tách chiết, phân lập các hợp chất (40) có hoạt tính sinh học cao từ hải sâm, hải miên tạo ra sản phẩm thuốc chữa bệnh (KC.09.15)
24. Cấu trúc và bộ số liệu tính chất cơ lý của san hô và nền san hô phục vụ xây dựng các công trình biển, đảo (KC.09.08).
25. Sản xuất quy mô công nghiệp thuốc mới AMPELOP điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng từ dược liệu chè dây Việt Nam hiệu quả cao (KC.10.DA11).
26. Quy mô và chất lượng sản xuất ASLEM- thuốc tiêm điều hoà miễn dịch duy nhất của Việt Nam (KC.10.DA13).

(Chi tiết về các công trình trên đăng trên Website của Bộ KH&CN: http://www.most.gov.vn/tintuc_sukien/mlnews.2006-12-13.6751257066/view)

Chú thích ảnh: Polymer siêu hấp thụ nước, sản phẩm thuộc chương trình KC.02.10

Tác giả

(Visited 3 times, 1 visits today)